Trang chủ Giáo dục 47 Trường Đại Học Công Bố Điểm Sàn Xét Tuyển Đánh Giá Năng Lực 2025

47 Trường Đại Học Công Bố Điểm Sàn Xét Tuyển Đánh Giá Năng Lực 2025

bởi Linh

Năm 2025, cả nước dự kiến tổ chức khoảng 10 kỳ thi đánh giá năng lực và tư duy quy mô lớn do các trường đại học tổ chức. Trong đó, kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM và Đại học Bách khoa Hà Nội là những kỳ thi có quy mô lớn nhất, được khoảng 50-100 trường sử dụng kết quả để tuyển sinh.

Thông Tin Điểm Sàn Của Các Trường Đại Học

Hiện nay, có ít nhất 47 trường đại học trên cả nước đã công bố điểm sàn xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực và tư duy. Dưới đây là danh sách các trường và điểm sàn tương ứng:

STTTrườngĐiểm thi HSA (thang 150)Điểm thi TSA (thang 100)Điểm thi APT (thang 1.200)1Đại học Kinh tế Quốc dân85607002Học viện Ngân hàng853Đại học Thương mại80504Đại học Ngoại thương100608505Đại học Phenikaa80 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 70 (ngành còn lại)60 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 50 (ngành còn lại)6Đại học Mở Hà Nội75507Đại học Hoa Sen676008Đại học Thăng Long809Đại học Sao Đỏ805010Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)70011Đại học Nguyễn Tất Thành7055012Đại học Lâm Nghiệp755060013Đại học Bạc Liêu60014Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)8075015Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)7516Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định755017Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh8018Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội)8075019Đại học Tôn Đức Thắng60020Đại học Quảng Nam60021Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long60022Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

90 với ngành Y khoa, 80 với ngành Dược học, 60 với các ngành còn lại

700 với ngành Y khoa, 600 với ngành Dược học, 500 với các ngành còn lại23Đại học Công nghiệp Hà Nội755024Đại học Văn Lang

Các ngành Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: 700 trở lên

Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 trở lên

Các ngành còn lại: 600 trở lên

25Đại học Kiểm sát7070026Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị5027Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm28Đại học Tiền Giang50029Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM72030Đại học Thái Bình Dương50031Đại học Văn Hiến60032Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội7533Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)705034Đại học Duy Tân

Các ngành Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược: 700 trở lên

Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 trở lên

Các ngành còn lại: từ 600 trở lên

35Đại học Công thương TP.HCM60036Đại học Quang Trung50037Đại học Giao thông vận tải755060038Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM60039Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM)60040Học viện Hành chính và Quản trị công7541Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông755060042

Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

75 (Điểm trung bình môn Sinh lớp 12 hoặc tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên)43Đại học Công nghiệp TP.HCM

Chương trình đại trà: từ 650 trở lên

Chương trình tiếng Anh: từ 600 trở lên

Nhóm ngành Pháp luật: từ 720 trở lên

44Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)8045Đại học Kinh tế Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM)70046Đại học Phú Yên60047Học viện Quân y85680
Lưu Ý Khi Xét Tuyển

Thí sinh cần lưu ý rằng điểm sàn trên vẫn được tính theo thang điểm gốc của từng kỳ thi và chưa phải là điểm xét tuyển chính thức. Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các trường phải quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển về một thang điểm chung.

Có thể bạn quan tâm